PostgreSQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ miễn phí và nguồn mở (RDBMS) tập trung vào khả năng mở rộng và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật. Nó được thiết kế để xử lý một loạt các khối lượng công việc lớn, từ các máy tính cá nhân đến kho dữ liệu hoặc dịch vụ Web có nhiều người dùng đồng thời.
PostgreSQL bắt đầu từ năm 1986 như một phần của dự án POSTGRES tại Đại học California tại Berkeley và có hơn 30 năm phát triển. Đây là cơ sở dữ liệu mặc định cho macOS Server, và cũng có các bản phân phối cho Linux, FreeBSD, OpenBSD và Windows.
Giới thiệu về Sequence Sequence là một đối tượng dữ liệu trong PostgreSQL, được sử dụng để tạo ra chuỗi các số tự nhiên (integer) theo 1 quy tắc nhất định. Để tạo 1 Sequece chúng ta sử dụng câu lệnh SQL là: CREATE SEQUENCE Tạo Sequence (CREATE SEQUENCE) Cú pháp lệnh: CREATE [ TEMPORARY | TEMP ] […]
Trong PostgreSQL, khi tạo bảng CSDL chúng ta sử dụng SERIAL để định nghĩa 1 auto-increment column – column có ID (integer) tự động tăng. Khi column được định nghĩa là SERIAL, PostgreSQL sẽ tạo ra 1 column với kiểu dữ liệu Integer và tạo ra 1 sequence cho column đó. Sequece là 1 đối […]
Để xóa bảng CSDL trong PostgreSQL, chúng ta sử dụng SQL Command là: DROP TABLE Cú pháp lệnh của “DROP TABLE” DROP TABLE [ IF EXISTS ] <table_name> [, …] [ CASCADE | RESTRICT ] Với <table_name> là tên của table cần xóa IF EXISTS: Nếu bạn xóa 1 table không tồn tại thì PostgreSQL […]
Để thay đổi các thuộc tính của table trong PostgreSQL chúng ta sử dụng SQL Command là: ALTER TABLE Syntax: ALTER TABLE [ ONLY ] name [ * ] action [, … ] Một số action chỉnh sửa bảng CSDL Thay đổi tên của Table ALTER TABLE name RENAME TO new_name Thay đổi schema của […]
Để tạo bảng CSDL trong PostgreSQL chúng ta sử dụng SQL Command là “CREATE TABLE” Syntax: CREATE TABLE table_name ( column_name TYPE column_constraint, table_constraint table_constraint ) INHERITS existing_table_name; Với column_name TYPE column_constraint: Danh sách các cột trong bảng bao gồm tên, kiểu dữ liệu, length,… table_constraint table_constraint: Mối quan hệ với các bảng khác INHERITS […]
Dưới dây là các kiểu dữ liệu được sử dụng phổ biến trong PostgreSQL Database: Dữ liệu kiểu chuỗi (Character Data Types) Kiểu dữ liệu Miêu tả character varying(n), varchar(n) Dộ dài (variable-length) thay đổi có giới hạn character(n), char(n) Độ dài (fixed-length) cố định, thiếu ký tự thì sẽ đệm bằng ký tự trống (blank) text […]
Để xóa Tablespace trong PostgreSQL chúng ta sử dụng SQL command là: DROP TABLESPACE với cú pháp như bên dưới Syntax: DROP TABLESPACE [ IF EXISTS ] <tablespace> Với: <tablespace>: Tên của Tablespace cần xóa VD: DROP TABLESPACE <pg_vinasupport>; Chú ý: Trường hợp khi xóa Tablespace mà gặp phải lỗi như sau: [Err] ERROR: tablespace “pg_vinasupport” […]
Sau khi đã tạo Tablespace trong PostgreSQL, để chỉnh sửa Tablespace thì chúng ta sử dụng câu lệnh SQL là: ALTER TABLESPACE Hiện tại PostgreSQL hỗ trợ chỉnh sửa các thông sau của Tablespace: Đổi tên Tablespace: ALTER TABLESPACE name RENAME TO new_name Thay đổi user quản lý Tablespace ALTER TABLESPACE name OWNER TO { […]
Giới thiệu về Tablespace Một tablespace được hiểu là không gian lưu trữ trên ổ cứng, mà ở đó chứa dữ liệu bao gồm các đối tượng của database (database objects) như index, table,… PostgreSQL sử dụng 1 tablespace để ánh xạ logic name tới 1 physical name trên ổ đĩa. PostgreSQL có 2 tablespace mặc […]
Để xóa (drop) database trong PostgreSQL chúng ta sử dụng SQL command với cú pháp như bên dưới: Cú pháp lệnh: DROP DATABASE [ IF EXISTS ] <database_name> Với: <database_name> là tên của database cần xóa VD: Chúng ta xóa database có tên là mydb DROP DATABASE mydb; Chú ý: Trường hợp database đang được […]