Đầu tiên để sử dụng command của Oracle Database chúng ta đăng nhập với tài khoản oracle bằng command sau:
su - oracle
Câu lệnh / Command quản lý Oracle Listener
Khởi động (start) / Dừng (Stop) / Kiểm tra trạng thái (status) của Oracle Listener
lsnrctl <action> <listener_name>
Với:
- <action> là start/stop/status: Tương ứng với khởi động / dừng / kiểm tra trạng thái Oracle Listener
- <listener_name> là tên listener
Câu lệnh / Command quản lý Oracle Database
Kết nối tới Oracle Database bằng sqlplus để chạy lệnh sql
sqlplus / as sysdba
Kiểm tra phiên bản (version) của Oracle Database bằng sqlplus
SELECT version FROM V$INSTANCE; # or SELECT * FROM V$VERSION
Kiểm tra hoạt động của Oracle Database bằng sqlplus
SELECT INSTANCE_NAME, STATUS, DATABASE_STATUS FROM V$INSTANCE;
Kết quả:
Kiểm tra hoạt động của Oracle Database bằng command ps
ps -ef | grep pmon
Tạo và quản lý Oracle Database Instance với rpm
/etc/init.d/oracledb_ORCLCDB-19c <action>
Với <action>
- configure: Tạo và cấu hình Oracle Database và Listnener
- delete: Xóa Oracle Database và Listnener
- start: Khởi động Oracle Database Instance
- stop: Dừng Oracle Database Instance
- restart: Khởi động lại Oracle Database Instance
Shutdown Oracle Database Instance
SHUTDOWN
Startup Oracle Database Instance
STARTUP
Liệt kê danh sách User của Oracle
# List all users that are visible to the current user SELECT * FROM all_users; # List all users in the Oracle Database: SELECT * FROM dba_users; # SELECT * FROM dba_users; SELECT * FROM user_users;
Nguồn: vinasupport.com