Hướng dẫn cài đặt NFS Server trên Ubuntu 20.04


Mình đã viết 1 bài về cài đặt NFS Server trên CentOS 7.  Tuy nhiên HDH CentOS 7 đã khá cũ, và từ CentOS 8 thì HDH này đã bị drop, không tiếp tục phát triển nữa. Điều đó thật đáng tiếc vì mình nhận thấy nhánh CentOS này khá được nhiều người sử dụng. Vậy để thay thế CentOS có rất nhiều HDH Linux mã nguồn mở khác thì mình nhận thấy Ubuntu Server được sử dụng khá phổ biến. Nên bài viết sau là hướng dẫn cài đặt NFS Server cho Ubuntu 20.04, và Ubuntu 22.04

NFS là gì?

NFS (Network File System) là một hệ thống giao thức chia sẻ file phát triển bởi Sun Microsystems từ năm 1984, cho phép một người dùng trên một máy tính khách truy cập tới hệ thống file chia sẻ thông qua một mạng máy tính giống như truy cập trực tiếp trên ổ cứng.

Hiện tại có 3 phiên bản NFS là NFSv2, NFSv3, NFSv4.

Hướng dẫn cài đặt NFS Server trên Ubuntu 20.04 / 22.04

Trên máy NFS Server

Bước 1: Đầu tiên các bạn update cập nhật lại các package của Ubuntu bằng command sau :

sudo apt update && sudo apt -y upgrade

Bước 2: Cài đặt package nfs-kernel-server trên máy NFS Server

sudo apt install nfs-kernel-server

Kiểm tra NFS-Server service đã hoạt động chưa?

sudo systemctl status nfs-kernel-server.service

Bước 3: Tạo thư mục share trên NFS-Server

mkdir -p /nfs-share

Bước 4: Export thư mục share

Sửa file /etc/exports thêm record sau

/nfs-share *(rw,sync,fsid=0,no_subtree_check,no_root_squash)

Sau đó restart lại NFS Service

sudo systemctl restart nfs-kernel-server rpcbind

Kiểm tra thư mục share trên NFS Server với exportfs -v

Bước 5: Mở tường lửa cho dịch vụ NFS (tùy chọn)

Trường hợp tường lửa đang bật thì bạn cần cập nhật lại rule của tường lửa để cho phép dịch vụ NFS được phép truy cập từ Internet.

sudo ufw allow from <client_ip> to any port nfs

Hoặc cho phép toàn bộ địa chỉ IP có thể truy cập

sudo ufw allow from any to any port nfs

Trên máy NFS-Client

Bước 1: Cài package nfs-common để access tới NFS Server

sudo apt update
sudo apt install nfs-common

Bước 2: Mount NFS từ Client (mount NFSv4)

mount <ip_address>:/ <mount_path>

Để mount point không bị mất khi restart lại server chúng ta sửa file /etc/fstab và thêm record sau:

<ip_address>:/ <mount_path> nfs auto,nofail,noatime,nolock,intr,tcp,actimeo=1800 0 0

Sau đó reboot lại server

Kết luận

Trên là hướng dẫn xây dựng 1 NFS Server hoàn chỉnh và cách mount từ NFS Client tới, bạn có thể tham khảo bài viết sau để biết thêm 1 số lệnh thường dùng cho dịch vụ nfs.

Nguồn: vinasupport.com

             
SHARE

Bài viết liên quan

mode_edit Bình luận của bạn

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

account_circle
web