LVM là gì? Tạo vào quản lý Logical Volume Manager (LVM)


Giới thiệu về LVM (Logical Volume Manager)

LVM là một công cụ để quản lý phân vùng logic được tạo và phân bổ từ các ổ đĩa vật lý. Với LVM bạn có thể dễ dàng tạo mới, thay đổi kích thước hoặc xóa bỏ phân vùng đã tạo.

LVM được sử dụng cho các mục đích sau

  • Tạo 1 hoặc nhiều phần vùng logic hoặc phân vùng với toàn bộ đĩa cứng (hơi giống với RAID 0, nhưng tương tự như JBOD), cho phép thay đổi kích thước volume.
  • Quản lý trang trại đĩa cứng lớn (Large hard Disk Farms) bằng cách cho phép thêm và thay thế đĩa mà không bị ngừng hoạt động hoặc gián đoạn dịch vụ, kết hợp với trao đổi nóng (hot swapping).
  • Trên các hệ thống nhỏ (như máy tính để bàn), thay vì phải ước tính thời gian cài đặt, phân vùng có thể cần lớn đến mức nào, LVM cho phép các hệ thống tệp dễ dàng thay đổi kích thước khi cần.
  • Thực hiện sao lưu nhất quán bằng cách tạo snapshot nhanh các khối một cách hợp lý.
  • Mã hóa nhiều phân vùng vật lý bằng một mật khẩu.

Mô hình Logical Volume Manager

Physical Volumes

Một ổ đĩa vật lý có thể phân chia thành nhiều phân vùng vật lý gọi là Physical Volumes.

Volume Group

Là một nhóm bao gồm nhiều Physical Volume trên 1 hoặc nhiều ổ đĩa khác nhau được kết hợp lại thành một Volume Group

Logical Volume

Một Volume Group được chia nhỏ thành nhiều Logical Volume. Nó được dùng cho các để mount tới hệ thống tập tin (File System) và được format với những chuẩn định dạng khác nhau như ext2, ext3, ext4…

File Systems

Hệ thống tập tin quản lý các file và thư mục trên ổ đĩa, được mount tới các Logical Volume trong mô hình LVM

Tạo vào quản lý Logical Volume Manager

Tạo Logical Volume Manager

Tiền đề tạo LVM trong môi trường Linux RHEL 7

Bước 1: Tạo physical Volume

$ pvcreate /dev/sdd
Physical volume "/dev/sdd" successfully created.

Bước 2: Tạo volume group

$ vgcreate new_vol_group /dev/sdd
Volume group "new_vol_group" successfully created

Bước 3: Tạo Logical Volume

$ lvcreate -L 3G -n new_logical_volume new_vol_group
Logical volume "new_logical_volume" created.

Bước 4: Tạo file system cho Logical Volume

$ mkfs.ext3 /dev/new_vol_group/new_logical_volume
mke2fs 1.42.9 (28-Dec-2013)
Filesystem label=
OS type: Linux
Block size=4096 (log=2)
Fragment size=4096 (log=2)
Stride=0 blocks, Stripe width=0 blocks
196608 inodes, 786432 blocks
39321 blocks (5.00%) reserved for the super user
First data block=0
Maximum filesystem blocks=805306368
24 block groups
32768 blocks per group, 32768 fragments per group
8192 inodes per group
Superblock backups stored on blocks:
32768, 98304, 163840, 229376, 294912

Allocating group tables: done
Writing inode tables: done
Creating journal (16384 blocks): done
Writing superblocks and filesystem accounting information: done

Bước 5: Mount Logical Volume

$ mkdir /var/vinasupport/
$ mount /dev/new_vol_group/new_logical_volume /var/vinasupport/

Quản lý Logical Volume Manager

Tăng và giảm kích thước Logical Volume

VD: Tăng kích thước Logical Volume lên thêm 5GB

$ lvextend -L +5G /dev/new_vol_group/new_logical_volume
$ resize2fs /dev/new_vol_group/new_logical_volume

Xóa Logical Volume

$ umount /dev/new_vol_group/new_logical_volume
$ lvremove /dev/new_vol_group/new_logical_volume

Xóa Logical Volume Group

$ vgremove /dev/new_vol_group

Xóa Physical Volume 

$ pvremove /dev/sdd

Tài liệu tham khảo: https://access.redhat.com/documentation/en-us/red_hat_enterprise_linux/5/html/deployment_guide/ch-lvm

Nguồn: vinasupport.com

             
SHARE

Bài viết liên quan

mode_edit Bình luận của bạn

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

account_circle
web